[Đáp án] Công thức hoá học của sắt 3 oxit là gì? Giải bài tập thường gặp

[Đáp án] Công thức hoá học của sắt 3 oxit là gì? Giải bài tập thường gặp

Bạn đang tìm đáp án cho “Công thức hoá học của sắt 3 oxit là gì?”. Top Nổi Bật đưa ra đáp án và cung cấp “tất tần tật” về sắt 3 oxit là gì?

Xem thêm:

Công thức hoá học của sắt 3 oxit là gì?

Trả lời cho cấu hỏi “Công thức hoá học của sắt(III) oxit là gì?”, đáp án là:

Fe2O3

Công thức phân tử của sắt(III) oxit là: Fe2O3

Phân tử khối của sắt(III) oxit là : 160 g/mol

Cấu tạo và tính chất của sắt 3 oxit

Chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về cấu tạo và tính chất của chất thường hay được sử dụng là Sắt(III) oxit.

Cấu tạo

Sắt(III) oxit (Fe2O3) là một oxit của sắt.

  • Gồm 2 nguyên tố Fe với 3 nguyên tố O
  • Mức oxi hoá là +3
  • Khối lượng : mFe2O3= 160 mol
  • Nhiệt độ nóng chảy là 1565oC
  • Là dạng phổ biến nhất của sắt oxit ngoài tự nhiên

Tính chất vật lý, hoá học

Tính chất vật lý

Fe2O3 có tính chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước

Công thức hoá học của sắt 3 oxit
Công thức hoá học của sắt 3 oxit

Tính chất hoá học

+ Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt 3 – Fe (III) là tính oxi hóa.

  • Fe2O3 tác dụng với H2 : Fe2O3 + H2

 Fe2O3 + 3H2 ➝(t°) 2Fe + 3H2O

  • Fe2O3 tác dụng với Al : Fe2O3 + Al

 Fe2O3 + 2Al ➝(t°) Al2O3 + 2Fe

  • Fe2O3 tác dụng với CO : Fe2O3 + CO

 Fe2O3 + 3CO ➝(t°) 2Fe + 3CO2

+ Là một oxit bazơ

  • Fe2O3 tác dụng với HCl: Fe2O3 + HCl 

 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  • Fe2O3 tác dụng với H2SO4 : Fe2O3 + HNO3

 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Fe2O3 tác dụng với H2SO4 : Fe2O3 + H2SO4

 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Cách điều chế và ứng dụng của sắt 3 oxit

Cách điều chế Fe2O3

Quặng hematit có thanh phần chính là Fe2O3

Nhiệt phân 2Fe(OH)3:

 2Fe(OH)3  ➝(t°) Fe2O3 + 3H2O

Ứng dụng của Sắt(III) oxit

Fe2O3 thường được dùng trong quá trình làm gốm sứ. Nó giúp tạo màu và giảm rạn men khi làm gốm sứ.

Hướng dẫn giải bài tập hay gặp

Bài 1:

Cho hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 1 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:

A. 462 gam.   

B. 466 gam.

C. 464 gam.     

D. 468 gam.

Lời giải:

– Có thể coi 1 mol FeO và 1 mol Fe2O3 là 1 mol Fe3O4 . Vậy cả hỗn hợp có 2 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 464g.

Đáp án: C. 464 gam.

Bài 2:

Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO

B. Fe3O4 

C. Fe2O3 

D. Fe_2O_3.n_{H_2O}

Lời giải:

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Bài 3:

Quặng sắt hematit có thành phần chính là:

A. FeS2.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeCO3.

Lời giải:

Quặng hematit đỏ là Fe2O3

Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O

Quặng xiđerit là FeCO3

Quặng manhetit là Fe3O4

Đáp án: C. Fe2O3

Hy vọng với bài viết về công thức hoá học của sắt 3 oxit ở trên hữu ích cho các bạn. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại dưới phần bình luận Top Nổi Bật sẽ hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt.

Advertisement
Share