Công thức tính khối lượng dung dịch là kiến thức hóa học quan trọng. Nhưng vẫn có rất nhiều em học trên lớp mà vẫn chưa nắm vững được cách tính. Do vậy bài viết hôm nay Top Nổi Bật sẽ tổng hợp kiến thức, cách tính và bài tập tính khối lượng dung dịch. Cùng đọc bài viết dưới đây nhé.
Tham khảo: Công thức tính khối lượng nguyên tử và bài tập có lời giải
Khái niệm về khối lượng dung dịch
Dung dịch là bao gồm chất tan và dung môi. Khi chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định thì nồng độ càng cao hơn. Nồng độ sẽ đạt giá trị cao nhất ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hóa, có thể hiểu là chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch.
Khi mà chất tan được cho thêm vào một lượng dung dịch đã bão hòa thì nó sẽ không tan nữa mà sẽ xảy ra hiện tượng phân tử bị kết tinh dẫn đến những pha đồng tồn tại hoặc tạo thành huyền phù. Ngoài ra, điểm bão hòa còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nhiệt độ môi trường, bản chất hóa học của dung môi và chất tan.
Công thức tính khối lượng dung dịch
Có 3 công thức tính khối lượng dung dịch như sau:
Công thức 1: Công thức tính khối lượng dung dịch bằng khối lượng chất tan cộng với khối lượng dung môi
mdd = mct + mdm
Công thức 2: Khối lượng dung dịch bằng khối lượng chất tan nhân 100 rồi chia nồng độ phần trăm của dung dịch.
mdd = (mct.100)/ C%
Công thức 3: Khối lượng dung dịch bằng thể tích dung dịch nhân với khối lượng riêng của dung dịch.
mdd = Vdd.d
Trong đó: mdd là khối lượng dung dịch
mct là khối lượng chất tan
mdm là khối lượng dung môi
C% là nồng độ % của dung dịch
Vdd là thể tích dung dịch (ml)
d là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
Bài tập tính khối lượng dung dịch
Bài tập 1: Hòa tan 20g muối NaCl vào 60g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được?
Lời giải
Ta có: mct = 20g, mdm = 60g
Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta được: mdd = 20 + 60 = 80g
Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được là:
C% = (mct/mdd).100% = (20/60).100% = 33,3%
Bài tập 2: Hòa tan 8g NaCl vào nước được dung dịch NaCl 20%. Tính khối lượng dung dịch thu được sau khi pha?
Lời giải
Áp dụng công thức khối lượng dung dịch ta có:
Mdd = (mct.100) / C% = (8.100) / 20 = 40g
Bài tập 3: Tính khối lượng của 150ml dung dịch H2SO4, biết rằng khối lượng riêng của dung dịch là d = 2,13 g/ml
Lời giải
Khối lượng dung dịch là:
Mdd = Vdd x d = 150 x 2,13 = 319,5g
Như vậy, đọc đến đây chắc hẳn các bạn đã nắm vững được công thức và cách tính khối lượng dung dịch. Hãy làm nhiều bài tập để nhớ công thức lâu hơn nhé. Ngoài ra, nếu như gặp phải bài tập khó hoặc vẫn có thắc mắc gì về khối lượng dung dịch thì để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc đó nhanh nhất.
Có thể bạn quan tâm:
Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học và bài tập có lời giải
Công thức tính thể tích dung dịch và bài tập có lời giải chi tiết
Công thức tính phần trăm khối lượng và bài tập có lời giải