Cách tính số oxi hoá của một nguyên tố nào đó là kiến thức cơ bản khi bạn bước vào hoá học cấp 3. Vậy số oxi hoá là gì? Làm sao tính được số oxi hoá nhanh nhất. Các bạn hãy đọc ngay bài viết bên dưới, chúng mình đã tổng hợp cách nhanh nhất để tính số oxi hoá được chính xác nhất.
Xem thêm:
- Cách viết phương trình ion rút gọn nhanh, chính xác và bài tập có lời giải
- Công thức tính phần trăm thể tích và bài tập có lời giải dễ hiểu
- Công thức tính m chất tan và bài tập có lời giải dễ hiểu
Số oxi hoá là gì?
Số oxi hoá của một nguyên tố là số electron của một nguyên tử có thể thu được hoặc mất đi để tạo liên kết với nguyên tử khác.
Sự khác nhau giữa số hoá trị và số oxi hoá
Trong hoá học có nhiều người thường hay nhầm lẫn giữa hoá trị và số oxi hoá. Vậy sự khác biệt giữa hai khái niệm này như sau:
- Hoá trị là số electron tối đa mà một nguyên tử có thể mất hoặc thu được để có thể ổn định.
- Số oxi hoá lại là số electron mà một nguyên tử có thể mất hoặc thu lại được để tạo ra liên kết với nguyên tử khác.
- Hoá trị được áp dụng cho bất kỳ nguyên tố nào, còn oxi hoá chủ yếu áp dụng cho phức hợp phối hợp.
Cách tính số oxi hoá của một nguyên tố
Để có thể tính số oxi hoá của một nguyên tố người ta cần dựa vào 4 quy tắc sau.
Quy tắc 1: Số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ: Số oxi hoá của các nguyên tố Cl, H, O trong đơn chất tương ứng Cl2, H2, O2 đều bằng 0.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất:
- H có số oxi hoá là +1 (trừ hợp chất NaH và CaH2 thì H có số oxi hoá là -1)
- O có số oxi hoá là -2 (trừ hợp chất H2O2 và F2O thì H có số oxi hoá lần lượt là -1,+2)
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng của số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
Ví dụ: Với phân tử H2SO4 thì tổng số oxi hoá của phân tử bằng 0, số oxi hoá của từng nguyên tố như sau: 2*(+1) + 1*(+6) + 4*(-2) = 0
Quy tắc 4:
- Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
- Trong đa nguyên tử thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của nó.
Ví dụ:
- Số oxi hoá các nguyên tố đơn Na+, Zn2+, S2-, Cl– lần lượt là +1, +2, –2, –1.
- Số oxi hoá của các phân tử SO42-, MnO4–, NH4+ lần lượt là –2, –1, +1.
Bài tập có hướng dẫn giải
Bài 1.
Tìm số oxi hoá của Mn trong ion MnO4–?
Lơi giải:
Gọi số oxi hoá của Mn là x, theo quy tắc số oxi hoá của một phân tử ta có:
1*x + 4*(-2) = -1 → x = +7
Vậy số oxi hoá của Mn là +7
Bài 2.
Xác định số oxi hoá của S trong các chất sau: H2S, H2SO3, SO2, SO3
Lời giải:
Áp dụng quy tắc oxi hoá ta có:
- Số oxi hoá của S trong H2S là -2 vì 2*(+1) + x = 0 → x = -2
- Số oxi hoá của S trong H2SO3 là +4 vì 2*(+1) + x + 3*(-2) = 0 → x = +4
- Số oxi hoá của S trong SO2 là +4 vì x + 2*(-2) = 0 → x = +4
- Số oxi hoá của S trong SO3 là +6 vì x + 3*(-2) = 0 → x = +4
Kết luận
Bài viết trên đã trình bày một cách đầy đủ nhất về số oxi hoá. Các khái niệm, cách tính số oxi hoá, bài tập có lời giải giúp bạn hiểu một cách cụ thể hơn về số oxi hoá. Nếu có thắc mắc hãy bình luận bên dưới. Top Nổi Bật sẽ giải đáp giúp bạn.