Khối lượng nguyên tử là gì? Công thức tính khối lượng nguyên tử là gì? Bài tập tính khối lượng nguyên tử là gì? Cùng đọc bài viết dưới đây nhé, Top Nổi Bật sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức, bài tập tính khối lượng nguyên tử.
Xem thêm: Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh và bài tập có đáp án
Khối lượng nguyên tử là gì?
Nguyên tử là một đơn vị của vật chất, nó được sử dụng để xác định cấu trúc những nguyên tố. Trong nguyên tử sẽ chứa một hạt nhân ở trung tâm và xung quanh được bao bọc bởi đám mây điện tích âm những electron. Hoặc nói cách khác nguyên tử chính là những đối tượng rất nhỏ với đường kính chỉ vài phần mười của nano mét.
Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neuton trong hạt nhân của nó. Tổng số những hạt này trong nguyên tử được gọi là số khối, số khối này chỉ đơn giản là một số tự nhiên và có đơn vị là nucleon.
Ví dụ: Số khối của cacbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (có 6 proton và 6 neuton)
Khối lượng thực tế của nguyên tử khi nó đứng yên thường được biểu diễn bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.
Kí hiệu: u hoặc dalton (Da)
Đơn vị này là một đơn vị đo khối lượng trong hóa học, vật lý. Sử dụng đo khối lượng của những nguyên tử, phân tử và được quy ước bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon 12.
Nguyên tử có khói lượng nhỏ bé vô cùng, nếu tính bằng gram thì số trị vô cùng nhỏ, không tiện dụng lắm.
Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối như sau:
- Khối lượng nguyên tử tuyệt đối (m) là khối lượng thực tế của nguyên tử (nó rất nhỏ)
- Khối lượng tương đối nguyên tử là khối lượng nguyên tử được tính theo đợn vị cacbon (đvC) hay còn có tên gọi khác là khối lượng mol.
Công thức tính khối lượng nguyên tử
Trong hệ đo lường quốc tế 1u = 1/NAgram = 1/(1000NA)kg (Với NA là hằng số Avogadro)
1u ≈ 1.66053886 x 10-27kg
1u ≈ 1.6605 x 10-24g
Công thức tính khối lượng riêng của nguyên tử là d = m/V
1mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
Bài tập tính khối lượng nguyên tử có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Cho nguyên tử kali là 22 proton, 23 notron và 23 electron. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali
Lời giải
Khối lượng 22p là: 1,6726 . 10-27 . 22 = 3,67972.10-26 (kg)
Khối lượng 23e là: 9,1094 . 10-31 . 23 = 2.095162.10-29 (kg)
Khối lượng 23n là: 1,6748 . 10-27 . 23 = 3,85204.10-26 (kg)
Như vậy khối lượng nguyên tử tuyệt đối của 1 nguyên tử K là:
3,67972.10-26 + 2.095162.10-29 + 3,85204.10-26 = 7,533855162 . 10-26
Bài tập 2: Nguyên tử khối của neon là 21,189. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên tử neon theo kg
Lời giải
Khối lượng của một nguyên tử neon theo kg là:
M = 21,189 . 1,6605 . 10-27 = 3,51843345.10-26
Bài tập 3: Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 13C có trong 13g đồng vị 13C. Số Avogadro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của nguyên tử 13C bằng bao nhiêu?
Lời giải
Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon 13 là:
Mc = 13/ (6,023 . 1023) = 2,158392827 . 10-23
Trên đây là toàn bộ kiến thức về khối lượng nguyên tử. Nếu như trong quá trình học có gì khó khăn, hoặc có chỗ nào không hiểu hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc đó.
Có thể bạn quan tâm:
– Công thức tính khối lượng dung dịch và bài tập có lời giải
– Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học và bài tập có lời giải