Công thức tính độ tan, bảng tính tan và bài tập có lời giải

Công thức tính độ tan, bảng tính tan và bài tập có lời giải

Trong kiến thức môn hóa học, thì độ tan chính là kiến thức vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức mà khi bắt đầu vào lớp 8 sẽ được học và áp dụng vào bài tập xuyên suốt đến lớp 12. Vậy độ tan là gì? Công thức tính độ tan? Bảng tính độ tan như thế nào? Cùng đọc bài viết dưới đây nhé.

>>Xem thêm:

cong thuc tinh do tan 5

Độ tan là gì?

Độ tan hay còn được gọi là độ hòa tan là một đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của một chất (chất rắn, chất lỏng, chất khí) tại một điều kiện nhất định.  

Độ tan của một chất trong nước là số gram chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa trong một nhiệt độ xác định.

Tuy nhiên, không phải chất nào cũng có thể tan trong nước. Do đó, người ta dựa vào độ tan trong nước của chất đó để xác định đó là chất tan hay chất không tan như sau:

  • 100g nước hòa tan được >10g chất thì nó là chất dễ tan
  • 100g nước hòa tan được <1g chất thì nó là chất tan ít
  • 100g nước hòa tan được < 0,01g thì nó là chất không tan

Những yếu tố ảnh hưởng tới độ tan

Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ, áp suất, bán chất của chất:

  • Đối với chất rắn thì phụ thuộc vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan sẽ tăng
  • Đối với chất khí thì khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm

Công thức tính độ tan

Công thức tính độ tan bằng khối lượng chất tan chia cho khối lượng dung môi rồi nhân với 100

cong thuc tinh do tan 2
cong thuc tinh do tan 6
cong thuc tinh do tan 7

Trong đó: mct là khối lượng chất tan

                 mdm là khối lượng dung môi

Bảng tính tan đầy đủ

Bảng tính tan cho ta biết độ tan những chất trong nước như: chất nào kết tủa, bay hơi, chất tan hay không tồn tại trong dung dịch. Từ đó ta có thể dễ dàng nhận biết và giải những bài toán liên quan.

cong thuc tinh do tan

Chú thích: T là hợp chất tan được trong nước

                  K là hợp chất không tan

                  – là không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước

                  i là hợp chất ít tan trong nước

Bài tập có lời giải về cách tính độ tan

Bài tập 1: Tính độ tan của Na2SO4 ở 10oC . Biết rằng ở 10oC  khi hòa tan 8,2g Na2SO4 vào 90g H2O thì được dung dịch bão hòa Na2SO4

Lời giải

Xét ở 10oC ta có:

90g nước hòa tan được 8,2g Na2SO4

=) 100g nước hòa tan được (8,2 x 100) : 90 = 9,1g Na2SO4

Bài tập 2: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ 220C. Biết rằng ở nhiệt độ này 55g Na2CO3 hòa tan trong 270g nước thì được dung dịch bão hòa.

Lời giải

Xét ở 220C ta có:

270g nước ta được 55g Na2CO3

=) 220g nước hòa tan được: (55 x 100) : 270 = 20,37g Na2CO3

Trên đây là toàn bộ kiến thức về độ tan là gì, bảng tính tan và công thức kèm bài tập có lời giải chi tiết để các em nắm vững kiến thức quan trọng này. Nếu như trong lúc học và khi làm bài tập có gì khó khăn hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giúp các em tháo gỡ những thắc mắc đó.

Advertisement
Share