Khi bắt đầu vào lớp 3 các em sẽ được học về hình chữ nhật từ công thức tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật. Những công thức này sẽ được áp dụng từ lớp 3, lớp 4 đến lớp 8 và lớp 12. Do đó, muốn tính diện tích hình chữ nhật các em cần nắm vững kiến thức lý thuyết, công thức và cách tích về hình chữ nhật. Nếu như còn ai chưa hiểu về hình chữ nhật thì đọc bài viết dưới đây nhé!
>>Xem thêm
- Cách tính chu vi hình chữ nhật và bài tập có lời giải
- Công thức tính chiều rộng hình chữ nhật và bài tập có lời giải
- Công thức tính chiều cao hình hộp chữ nhật và bài tập có lời giải
Lý thuyết về hình chữ nhật là gì?
Hình tứ giác có 4 góc vuông chính là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có đầy đủ tính chất của một hình bình hành và hình thang cân như:
- 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chính là hình chữ nhật
- Các cạnh đối song song và bằng với nhau chính là hình chữ nhật
Dấu hiệu để nhận biết đó là hình chữ nhật gồm:
- Tứ giác có 3 góc vuông
- Hình thang cân có 1 góc vuông
- Hình bình hành có 1 góc vuông
- Hình bình hành có 2 đường chéo bằng với nhau
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
S = a x b
Trong đó: S là diện tích hình chữ nhật
a là chiều dài hình chữ nhật
b là chiều rộng hình chữ nhật
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật bằng 2 nhân tổng chiều dài cộng chiều rộng
P = 2 x (a + b)
Trong đó: P là chu vi hình chữ
a là chiều dài hình chữ nhật
b là chiều rộng hình chữ nhật
Cách tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật
Mỗi bài tập về chu vi và diện tích hình chữ nhật đều có cách tính riêng. Tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài mà có cách tích riêng cho những bài tập hình chữ nhật đó. Điều quan trọng để suy luận ra diện tích và chu vi hình chữ nhật thì các em vẫn cần áp dụng đúng vào công thức chuẩn.
Bài tập và lời giải về tính điện tích, chu vi hình chữ nhật
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 1: Cho thửa ruộng hình chữ nhật biết chu vi bằng 20m, chiều dài hơn chiều rộng 4m.
A. 174m2
B. 42m2
C. 160m2
D. 192m2
Bài tập 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn 4 lần, chiều rộng giảm đi 2 lần. Hỏi diện tích hình chữ nhật? Chọn đáp án đúng
A. Không thay đổi
B. Tăng 4/3 lần
C. Giảm 2 lần
D. Tăng 2 lần
Bài tập 3: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm, chiều rộng bằng 6cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu?
A. 36
B. 22
C. 72
D. 44
Bài tập 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng 243m2, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu?
A. 81m
B. 64m
C. 56m
D. 72m
Đáp án
Bài tập 1: B
Bài tập 2: C
Bài tập 3: A
Bài tập 4: D
Bài tập tự luận
Bài tập 1: Một hình chữ nhật MNPQ biết chiều dài bằng 14cm, chiều rộng bằng 10cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật MNPQ đó bằng bao nhiêu?
Lời giải
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật ta có:
S = a x b
= 14 x 10
= 140cm2
Đáp số: Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng 140cm2
Bài tập 2: Cho mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 8m, chiều rộng bằng 5m. Hỏi chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu?
Lời giải
Áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật ta được:
P = 2 x (a + b)
= 2 x (8 + 5)
= 26
Đáp số: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật bằng 26m
Hy vọng với những kiến thức lý thuyết, công thức và bài tập về chu vi, diện tích hình chữ nhật ở trên sẽ giúp các em hiểu hơn về hình chữ nhật. Từ đó các em có thể dễ hình dung về cách tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật và giải những bài toán từ cơ bản đến nâng cao.