Ancol Etylic là chất được sử dụng rộng rãi tại nhiều công nghiệp sản xuất đồ uống có cồn. Nhưng có rất nhiều người chưa hiểu Ancol Etylic là gì? Công thức dãy đồng đẳng của Ancol Etylic là như thế nào? Bài tập về Ancol Etylic có khó không? Bài viết hôm nay Top Nổi Bật sẽ giúp bạn đọc giải đáp tất cả những thắc mắc này.
Xem thêm:
- 7+ Cách học thuộc từ vựng Tiếng Anh nhanh thuộc nhớ lâu
- Công thức cấu tạo của Benzen CHUẨN NHẤT và bài tập minh họa
Định nghĩa về Ancol Etylic là gì?
Ancol Etylic được hiểu là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm ancol no nằm trong dãy đồng đẳng của CH3OH.
Ancol Etylic còn được biết đến với những tên gọi khác như rượu Etylic, etanol, rượu ngũ cốc hay sử dụng phổ biến nhất là cồn.
Công thức dãy đồng đẳng của Ancol Etylic là gì?
Công thức dãy đồng đẳng của Ancol Etylic chính là:
CnH2n-2O hay CnH2n+1OH
Ancol Etylic thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn và hở (CnH2n-2O hoặc CnH2n+1OH).
Công thức hóa học và cấu tạo của Ancol Etylic đầy đủ
- Ancol Etylic có công thức hóa học chung hay công thức phân tử là: C2H5OH hay C2H6O.
- Công thức cấu tạo của Ancol Etylic là CH3-CH2-OH, bao gồm một nhóm etyl CH3-CH2 liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Hợp chất này thường được viết ngắn gọn là EtOH, trong đó Et chính là ký hiệu hóa học được sử dụng đại diện cho nhóm etyl (C2H5).
- Nhóm –OH trong cấu tạo làm cho rượu etylic có được những tính chất hóa học đặc trưng riêng.
- Công thức cấu tạo phân tử của Ancol Etylic là:
Tính chất hóa học và tính chất vật lý của Ancol Etylic
Tính chất vật lý Ancol Etylic
- Ancol Etylic là chất lỏng không có màu, có mùi thơm và có vị cay, nó nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước. Ngoài ra, Ancol Etylic còn có khả năng hòa tan được nhiều chất như Benzen, iot…
- C2H5OH có khối lượng riêng là 0,789 g/cm3. Nhiệt độ sôi là 78,39oC và nhiệt độ nóng chảy là -114,15oC.
Tính chất hóa học Ancol Etylic
- Tác dụng với kim loại kiềm
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2
- Tác dụng với axit
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- Tác dụng với este hóa
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOHC2H5 + H2O
140oC, H2SO4 đặc
- Tác dụng với tách nước
C2H5OH → C2H4 + H2O
>170oC, H2SO4 đặc
– Tác dụng với Ancol
C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O
140oC, H2SO4 đặc
- Tác dụng với oxi hóa
C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (phản ứng cháy)
Chú ý: Ethanol bị đốt cháy sẽ xuất hiện ngọn lửa có màu xanh và tỏa ra rất nhiều nhiệt.
- Tác dụng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Tác dụng tạo ra Buta-1,3-dien
2C2H5OH → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2O + H2
450oC, Al2O2, ZnO
Trong đó khi tác dụng với kim loại kiềm, phản ứng cháy và phản ứng este hóa là những tính chất hóa học cực kỳ quan trong của Ancol Etylic.
Cách điều chế Ancol Etylic như thế nào?
- Điều chế từ tinh bột hay đường
C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2
- Cho etylen cộng hợp cùng với H2O có xúc tác là axit.
Sau đó tuân thủ quy tắc Maccopnhicop, phản ứng cần axit xúc tác là: H2SO4, H3PO4 (không sử dụng HX).
CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH
- Điều chế cộng hidro vào andehit
CH3CHO + H2 → C2H5OH (Ni, to)
- Cho thủy phân C2H5-X – dẫn xuất este là:
C2H5X + NaOH → C2H5OH + NaCl
CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH
Ứng dụng của Ancol Etylic trong đời sống hàng ngày
Khi trong công nghiệp
- Ancol Etylic được ứng dụng những sản phẩm chống đông lạnh, điều chế những chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete, etyl axetat…
- Sử dụng làm dung môi để chế tạo dược phẩm, nước hoa.
- Dùng để pha chế xăng sinh học ES, E10.
- Ứng dụng vào ngành in ấn, điện tử và dệt may.
- Chế biến thực phẩm, tạo nên những đồ uống chứa cồn như bia, rượu…
Trong y khoa
- Dùng để điều chế thuốc ngủ
- Sử dụng như chất chống vi khuẩn, có tác dụng sát trùng và vệ sinh dụng cụ y tế.
Những bài tập về Ancol Etylic có lời giải dễ hiểu
Bài tập 1: Khi đun nóng 133,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được hỗn hợp những ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 112,2 gam. Hỏi số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Lời giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì sẽ tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL như sau:
mH2O = mrượu – mete = 133,8 – 112,2 = 21,6 g
=> nH2O = 1,2 mol = nete
nmỗi ete = 1,2/6 = 0,2 mol
Bài tập 2: Cho 13,7 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 6,04 lít H2 ở đktc, biết rằng MA < 100. Hỏi A có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
Lời giải
Đặt công thức của ancol là R(OH)n- ta có PTPU là:
2R(OH)n + 2Na → 2R(ONa)n + nH2 (1)
13,7/(R + 17n) →
13,7/(R + 17n). n/2 (mol)
Theo (1) và giả thiết ta được:
nH2 = 13,7/(R + 17n).n/2 = 0,225 mol
=> R = 41/3n => n = 3 và R = 41
Như vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C2H5(OH)3
Bài tập 3: Đi từ 160 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml Ancol Etylic 47o bằng phương pháp lên men ancol? Biết rằng hiệu suất phản ứng của nó đạt 80% và d = 0,8 g/ml.
Lời giải
Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là: 160.80% = 12,8 gam
n(C6H10O5)n = 1/n.nC6H12O6 = 1/2n.nC2H5OH
=> nC2H5OH = 2n.n(C6H10O5)n = 2n.(12,8/162n) = 0,15 mol
Thể tích ancol nguyên chất là:
Vrượu nguyên chất = 0,15.47/0,8 = 8,8125 ml => Vrượu = 8,8125/47.100 = 16,75 ml
Qua bài viết trên đây của chúng tôi, hi vọng sẽ giúp các bạn đọc hiểu rõ về khái niệm, công thức hóa học, công thức cấu tạo, công thức dãy đồng đẳng, tính chất vật lý, tính chất hóa học, cách điều chế, ứng dụng của Ancol Etylic và áp dụng được vào bài tập tốt nhất nhé. Các bạn hãy theo dõi Top Nổi Bật thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về môn Toán – Lý- Hóa- Sinh- Sử nhé.