Cách tính diện tích hình tam giác được phổ cập từ chương trình tiểu học ở lớp 5, được áp dụng rất nhiều trong các bài toán ở các khối cấp tiếp theo và ngoài thực tế. Bài viết trước chúng ta đã đề cập đến cách tính chu vi các loại tam giác rồi nên hôm nay chúng ta sẽ dễ dàng tiếp cận hơn với các công thức tính diện tích hình tam giác khác nhau. Hôm nay, Các bạn cùng tìm hiểu các công thức tính diện tích hình tam giác vuông, vuông cân, cân, đều, thường theo từng cấp học ở tiêu học và phổ thông nhé.
Xem thêm:
Công thức tính diện tích tam giác khối tiểu học
Công thức thức tính diện tích tam giác là một phần hai chiều cao nhân với chiều dài của đáy S = 1/2 x h x a . Dưới đây sẽ là chi tiết các công thức tính diện tích tam giác khác nhau và ví dụ để các bạn dễ hiểu nhất.
Công thức tính diện tích tam giác vuông cân
Tam giác vuông cân là tam giác có 1 góc vuông và 2 cạnh kề có độ dài bằng nhau. Công thức tính diện tích tam giác vuông cân:
S = ½ a x a = ½ a2 | Trong đó: S là diện tích tam giác ABC a là chiều dài cạnh kề |
Công thức tính diện tích tam giác vuông
Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông. Công thức tính diện tích tam giác vuông là:
S = ½ a.b | Trong đó: S là diện tích tam giác ABC a và b là chiều dài cạnh kề với góc vuông |
Công thức tính diện tích tam giác cân
Tâm giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau và có chiều cao h được tính từ đỉnh xuống đáy. Công thức tính diện tích tam giác cân là:
S = ½ a.h | Trong đó: S là diện tích tam giác ABC a là chiều dài cạnh đáy h là chiều cao từ đỉnh xuống cạnh đáy |
Công thức tính diện tích tam giác đều
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, có 3 góc trong bằng 60 độ. Công thức tính diện tích tam giác đều là:
S = ½ a.h | Trong đó: S là diện tích tam giác ABC a là chiều dài cạnh h là chiều cao từ đỉnh xuống cạnh đáy |
Công thức tính diện tích tam giác thường
Công thức tính diện tích tam giác thường là công thức chung nhất cho các cách tính diện tích tam giác. Công thức là:
S = ½ a.h | Trong đó: S là diện tích tam giác ABC a là đáy tương ứng chiều cao h là chiều cao từ đỉnh xuống cạnh đáy |
Lưu ý:
- Đơn vị của diện tích là đơn vị vuông như … cm2 , dm2, m2 , km2.
- Trên đây là công thức cơ bản để tính diện tích hình tam giác thường, vuông, cân, đều, vuông cân được áp dụng trong toán học tiêu học lớp 5.
6 Cách tính diện tích tam giác theo khối phổ thông
Đây là 6 công thức tình diện tích tam giác ở trong mặt phẳng được học sinh khối trung học phổ thông lớp 10 sử dụng. Các công thức tính này sẽ được áp dụng linh hoạt trong từng trường hợp khác nhau tùy và dữ kiện có khác nhau. Dưới đây là 6 công thức tính diện tích tam giác chi tiết được áp dụng ở khối phổ thông:.
Công thức 1: Công thức Heron
Trong đó: S là diện tích a, b, c là chiều dài các cạnh p là nửa chu vi (p = ½ (a+b+c) |
Công thức 2:
Trong đó: S là diện tích a, b, c là chiều dài các cạnh ha, hb, hc là chiều cao tương ứng với các cạnh |
Công thức 3: dành cho tam giác đều
Trong đó: S là diện tích tam giác a là chiều dài cạnh |
Công thức 4:
Trong đó: S là diện tích tam giác a,b,c là chiều dài cạnh R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC |
Công thức 5:
S = 2.R2.SinA. SinB.SinC | Trong đó: S là diện tích tam giác p là nửa chu vi (p = ½ (a+b+c) R là bán kính đường tròn nội tiếp ABC |
Công thức 6:
S = pr | Trong đó: S là diện tích tam giác p là nửa chu vi p = ½ (a+b+c) r là bán kính đường tròn nội tiếp ABC |
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ cho các bạn, các em những công thức tính diện tích tam giác cơ bản ở cấp tiểu học và phổ thông mong các em tìm hiểu và áp dụng chính xác. Chúc các em học tập dễ dàng và vui vẻ!