Các công thức tính trọng lượng thép tấm, ống, hộp, đặc có ví dụ minh họa

Các công thức tính trọng lượng thép tấm, ống, hộp, đặc có ví dụ minh họa

Công nghệ thép là một trong những ngành vật liệu xây dựng vô cùng quan trọng để phát triển kinh tế và xã hội. Có rất nhiều loại thép khác nhau như thép tấm, thép tròn, thép ống, thép hộp, thép đặc… Mỗi loại thép lại có công thức tính trọng lượng thép khác nhau. Do vậy, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp các công thức tính trọng lượng thép để giúp các kỹ sư và chủ đều tư tính toán chính xác, tránh gặp phải những trường hợp sai lệch.

Xem thêm:

Thép là gì?

Thép là một hợp kim có thành phần chính là sắt (Fe) được nung chảy với cacbon và một số nguyên tố hóa học khác như Si, Mn S, P… Các nguyên tố hóa học trong hợp kim thép và hàm lượng có vai trò giúp điều chỉnh độ cứng, độ đàn hồi, tính dẻo dễ uốn nắn, và khả năng chống oxy hóa cao.

Thép có nhiều ưu điểm tuyệt vời như tính dễ định hình tốt, có nhiều chủng loại khác nhau, có tính ứng dụng cao, đặc biệt được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng, cơ khí chế tạo, đóng tàu…

Công thức tính trọng lượng thép 4

Tổng hợp các công thức tính trọng lượng thép

Công thức tính trọng lượng thép tấm

Công thức tính trọng lượng thép tấm bằng độ dày của tấm thép nhân với chiều dài tấm thép, nhân với độ rộng tấm thép và nhân với 7,85

Trọng lượng thép tấm = T x W x L x 7,85

Trong đó: T là độ dày tấm thép (mm)

                 W là độ rộng của tấm thép (mm)

                  L là chiều dài của tấm thép (mm)

Công thức tính trọng lượng thép ống tròn

Trọng lượng thép = 0,003141 x T x (O.D – T) x L x 7,85

Trong đó: T là độ dày ống thép (mm)

                 L là chiều dài của ống thép (mm)

               O.D là đường kính ngoài của ống thép (mm)

Công thức tính trọng lượng thép hộp – vuông

Trọng lượng thép  = (4 x T x a – 4T2) x 7,85 x 0,001 x L

Trong đó: T là độ dày của thép (mm)

                 L là chiều dài thép hộp (mm)

                 a là chiều dài cạnh (mm)

Công thức tính trọng lượng của thép đặc hình lục giác

Trọng lượng thép = 0,000866 x I.D x 7,85 x L

Trong đó: I.D là đường kính trong của thép

                 L là chiều dài thép

Công thức tính trọng lượng của cây thép đặc vuông

Trọng lượng thép = 0,001 x W x 7,85 x L

Trong đó: W là độ rộng của thép (mm)

                  L là chiều dài của thép (mm)

Công thức tính trọng lượng thép đặc tròn

Trọng lượng thép = 0,0007854 x O.D x 7,85 x L

Trong đó: L là chiều dài của thép (mm)

                 O.D là đường kính ngoài của thép

Công thức tính trọng lượng của thanh thép

Trọng lượng thép = 0,001 x W x T x L x 7,85

Trong đó: T là độ dày của thanh thép (mm)

                 W là độ rộng của thanh thép (mm)

                 L là chiều dài của thanh thép (mm)

Công thức tính trọng lượng của thép xây dựng

Để tính trọng lượng một cây thép xây dựng từ dạng cây sang dạng kg ta có thể áp dụng ngay công thức này:

M = (7850 x L x 3,14 x d2) / 4

Trong đó: m là trọng lượng cây thép ống đen xây dựng (kg)

                 L là chiều dài của cây thép xây dựng, thép thường dài 11,7 m

                 7850 kg là trọng lượng riêng của thép là trọng lượng 1m khối thép

                 d là đường kính cây thép (m)

Bảng tính trọng lượng thép

công thức tính trọng lượng thép 2
Bảng tra trọng lượng thép hình H
công thức tính trọng lượng thép 6
Bảng tra trọng lượng thép tròn
công thức tính trọng lượng thép 7
Bảng tra trọng lượng thép I

Trên đây là toàn bộ công thức tính trọng lượng thép cần thiết khi xây dựng. Các bạn nhớ áp dụng đúng công thức để khi không bị sai lệch nhé.

Advertisement
Share